Tuy nhiên, sâu bệnh hại là một trong những yếu tố làm tăng chi phí giá thành và gây cản trở sản xuất. Một trong những bệnh hại nguy hiểm, đã gây thiệt hại đáng kể đến sản xuất cải bắp là bệnh thối nhũn.
Triệu chứng bệnh và tác hại của bệnh thối nhũn bắp cải:
Bệnh thường phát sinh khi cải bắp đã cuốn, cây đã nở kín đất. Bệnh thường xuất hiện ở phần cây sát gốc hoặc các lá già sát đất ẩm thấp, sau đó lan vào trong và lên trên. Vết bệnh thường nhũn nước có màu nâu đen và bốc mùi rất hôi.
Sau khi xâm nhập vào trong, chúng làm thân cây thối nhũn và tuột ra khỏi bắp cải dễ dàng. Khi vườn có ẩm độ cao, bệnh cũng có thể tấn công trực tiếp vào các lá bao ngoài bắp, sau đó lan vào trong gây thối cả bắp. Sau khi thu hoạch, trong quá trình vận chuyển hay cất trữ, bệnh tiếp tục lây lan sang các bắp khác làm giảm giá trị thương phẩm.
Tác nhân gây bệnh và điều kiện phát sinh phát triển:
Bệnh thối nhũn cải bắp do vi khuẩn Erwinia sp. gây ra. Trong điều kiện trồng mật độ cao, bón phân thừa đạm, cây quá xanh tốt, lá rậm rạp, kết hợp vườn thường tưới nước theo kiểu phun mưa, vườn quá ẩm thấp… thì bệnh thường nặng. Bệnh cũng thường phát sinh gây hại trong điều kiện thời tiết mưa gió lớn, nóng ẩm và vườn có mật độ sâu hại cao.
Những biện pháp phòng trừ có hiệu quả cao:
Nguyên tắc là áp dụng tổng hợp nhiều biện pháp có thể áp dụng được.
- Trồng rau với mật độ thích hợp để đảm bảo độ thông thoáng, ít cọ xát nhau.
- Lên luống đủ cao để giúp vườn thông thoáng, khô ráo.
- Hạn chế tưới nước theo kiểu phun mưa với áp lực lớn, nên tưới theo rãnh.
- Phòng trừ sâu hại để hạn chế gây vết thương cơ giới, làm bệnh xâm nhập.
- Tỉa bớt những lá già để gốc được thông thoáng.
- Khi chăm sóc thì hạn chế làm xây xát cây rau.
- Bón phân cân đối đầy đủ, không được dư đạm, tránh cây rậm rạp mềm yếu.
- Giai đoạn có mưa gió lớn, cần kiển tra để phát hiện bệnh hại nhằm phòng trừ kịp thời, hoặc chủ động phun phòng ngừa bệnh, sẽ giúp làm giảm thiệt hại và giảm chi phí phòng trừ.
Thuốc trị bệnh thối nhũn bắp cải
DIỆT NẤM KHUẨN
THÀNH PHẦN:
- Bismerthiazol ......... 200g/kg
- Streptomycin Sulfate 50g/kg
ĐẶC TÍNH & CÔNG DỤNG:
- Hoạt chất: Bismerthiazol và Streptomycin Sulfate trong danh mục thuốc BVTV đã được một số tổ chức trong và ngoài nước đăng ký ở Việt Nam để trừ bệnh như: Đạo ôn, bạc lá, vàng lá lúa; Phấn trắng hại nho; Thối vi khuẩn hại rau; Đốm lá, sương mai dưa chuột; Thán thư dưa hấu, chết nhanh dưa hấu; Vi khuẩn bông xoài; Thối nhũn bắp cải; Sẹo hại cây có múi; Héo rũ (chết ẻo) cây con hại rau.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
CÂY TRỒNG | BỆNH HẠI | CÁCH PHA |
Lúa | Vàng lá, bạc lá, lép đen, lép vàng trên lúa. |
Pha 40g cho bình 20 lít, phun 2 bình cho 1.000m². Hoặc pha 250g cho 1 phuy 200 lít, phun 2 phuy cho 10.000m² (hecta). |
Rau màu | Thối nhũn vi khuẩn, thán thư. | |
Cam, Quýt | Loét, sẹo. | |
Mít | Sơ đen múi mít. | |
Tiêu | Vàng lá, khảm lá. | |
Cà phê | Thán thư, khô quả. | |
Hoa, Cây cảnh | Đốm đen, phấn trắng, thối gốc. |
- Thời điểm phun: Phun khi bệnh chớm phát hiện trên lá, phun khi tỷ lệ bệnh khoảng 5-10%. Nếu bệnh nặng phun lần 2 sau 5 - 7 ngày.
- Thời gian cách ly: 5 ngày sau khi phun thuốc.
MOLBENG 2SL
THÀNH PHẦN:
- Ningnanmycin ........... 20g/ lít
ĐẶC TÍNH & CÔNG DỤNG:
- MOLBENG 2SL là thuốc trừ bệnh sinh học thế hệ mới có tác dụng phòng trừ hiệu quả các bệnh do nấm và vi khuẩn gây ra như: Bạc lá, đạo ôn, lem lép hạt lúa; Mốc xám bắp cải; Sương mai, lở cổ rễ cà chua; Sương mai dưa hấu, bí xanh; Thối quả xoài, vải.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
CÂY TRỒNG | DỊCH HẠI | LIỀU LƯỢNG |
Lúa | Bạc lá |
Miền Nam: 25-30ml/bình 25 lít. Phun 2 bình/1000m². (0,5-0,6 lít/ha). Miền Bắc: 15-20ml/bình 16 lít/1 sào Bắc Bộ (360m²). Lượng nước phun: 500-800 lít/ha. |
Cà Chua | Héo rũ | |
Dưa Hấu | Sương mai | |
Xoài, Vải | Thối quả |
Chú ý:
- Phun sớm khi bệnh mới xuất hiện.
- Thời gian cách ly: 7 ngày.